TỔNG HỢP NHỮNG TÍNH TỪ TIẾNG ANH CHỈ TÍNH CÁCH PHỔ BIẾN
Chắn hẳn chúng ta cũng biết tính từ có vai trò quan trọng thế nào trong cấu trúc câu tiếng Anh rồi phải không. Nếu bạn để ý thì hầu hết các câu nói tiếng anh trong các bộ phim giao tiếp đều có ít nhất 50% các từ là tính từ tiếng Anh.
Thật vậy tính từ tiếng Anh chỉ tính cách là một trong những loại tính từ được sử dụng phổ biến nhất. Khi bạn giới thiệu bản thân, hoặc mô tả về người khác, bạn chắc hẳn sẽ dùng đến những từ như: funny, nice, smart…Tuy nhiên việc sử dụng đơn điệu các tính từ đó sẽ kiến tiếng Anh của bạn nhàm chán. Do đó Alibaba, xin gửi tới các bạn tổng hợp những tính từ tiếng Anh chỉ tính cách được sử dụng nhiều nhất. Hãy lưu lại để dùng khi cần nhé.
1. Tính từ chỉ tính cách tích cực trong tiếng Anh
Người ta có câu: “lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”. Đúng vậy ai mà không thích được khen cơ chứ. Bạn hãy lựa chọn và sử dụng tính từ dưới đây để thể hiện tình cảm của bạn dành cho những người xung quanh bạn nhé. Chắc chắn mọi người sẽ ngạc nhiên về vốn tiếng Anh của bạn cũng như cảm thấy vui vẻ khi được khen.
Brave /breiv/ : Anh hùng
Careful /’keəfl/ : Cẩn thận
Cheerful /’t∫jəfl/: Vui vẻ
Easy going: Dễ gần.
Exciting: Thú vị
Friendly: Thân thiện.
Funny: Vui vẻ
Generous: Hào phóng
Hardworking: Chăm chỉ.
Kind: Tốt bụng.
Out going: Cởi mở.
Polite: Lịch sự.
Quiet: Ít nói
Smart = intelligent: Thông minh.
Sociable: Hòa đồng.
Soft: Dịu dàng
Talented: Tài năng, có tài.
Ambitious: Có nhiều tham vọng
Cautious: Thận trọng.
Competitive: Cạnh tranh, đua tranh
Confident: Tự tin
Serious: Nghiêm túc.
Creative: Sáng tạo
Dependable: Đáng tin cậy
Enthusiastic: Hăng hái, nhiệt tình
Extroverted: hướng ngoại
Introverted: Hướng nội
Imaginative: giàu trí tưởng tượng
Observant: Tinh ý
Optimistic: Lạc quan
Rational: Có chừng mực, có lý trí
Sincere: Thành thật
Understanding: hiểu biết
Wise: Thông thái uyên bác.
Clever: Khéo léo
Tactful: Lịch thiệp
Faithful: Chung thủy
Gentle: Nhẹ nhàng
Humorous: hài hước
Honest: trung thực
Loyal: Trung thành
Patient: Kiên nhẫn
Open-minded: Khoáng đạt
Talkative: Hoạt ngôn.
2. Tính từ chỉ tính cách tiêu cực trong tiếng Anh
Có mặt tốt thì cũng có cả mặt chưa tốt. Chúng ta hãy cùng điểm qua các tính từ tiếng Anh chỉ tính cách tiêu cực và xem xem mọi người xung quanh chúng ta có bao nhiêu tính cách chưa tốt nhé
Bad-tempered: Nóng tính
Boring: Buồn chán.
Careless: Bất cẩn, cẩu thả.
Crazy: Điên khùng
Impolite: Bất lịch sự.
Lazy: Lười biếng
Mean: Keo kiệt.
Shy: Nhút nhát
Stupid: Ngu ngốc
Aggressive: Hung hăng, xông xáo
Pessimistic: Bi quan
Reckless: Hấp Tấp
Strict: Nghiêm khắc
Stubborn: Bướng bỉnh (as stubborn as a mule)
Selfish: Ích kỷ
Hot-temper: Nóng tính
Cold: Lạnh lùng
Mad: điên, khùng
Aggressive: Xấu bụng
Unkind: Xấu bụng, không tốt
Unpleasant: Khó chịu
Cruel: Độc ác
Gruff: Thô lỗ cục cằn
Insolent: Láo xược
Haughty: Kiêu căng
Boast: Khoe khoang
Giờ các bạn đã nắm trong tay rất nhiều tính từ chỉ tính cách trong tiếng Anh rồi, hãy sử dụng chúng thường xuyên đề không bị quên nhé.
Trên đây là những tài liệu học tiếng Anh giao tiếp mà Alibaba gửi tới các bạn. Các bạn có thể tham khảo thêm khóa học của Alibaba tại (chèn link) để trải nghiệm phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất. Tham gia vào GROUP của chúng mình để học tiếng Anh FREE nhé!
Các bạn có thể tham khảo thêm khóa học cho người mất gốc với phương pháp học cực kỳ năng động và trẻ trung tại Alibaba nhé ^^
Cảm ơn các bạn và hẹn gặp lại các bạn ở những bài tiếp theo nhé!