TỪ LOẠI ĐỨNG SAU ĐỘNG TỪ DỄ HỌC
Để viết được một câu hoàn chỉnh, ta cần biết vị trí của các từ loại trong câu. Vậy đứng với động từ thì có những từ loại nào? trong bài viết dưới đây Alibaba sẽ cho bạn biết vị trí của các từ loại đứng sau động từ như thế nào nhé .

Động từ (Verb) là những từ và nhóm từ dùng để diễn đạt hành động (play, run, pull,…) hoặc trạng thái (feel, look, sound,…) của chủ ngữ, và có nhiệm vụ truyền tải thông tin mấu chốt của câu.
1. DANH TỪ ĐỨNG SAU ĐỘNG TỪ
Trong câu, danh từ đứng sau động từ khi danh từ ở vị trí tân ngữ.
Ví dụ :
I’m watch TV.
We played soccer yesterday.

2. TÍNH TỪ ĐỨNG SAU ĐỘNG TỪ
- Sau động từ “TOBE”
Ví dụ : I am tired.
- Sau động từ trạng thái
Ví dụ : He feels happy when we came.
Các động từ chỉ trạng thái thường gặp:
be (là) | seem (dường như) | appear (xuất hiện) | think (nghĩ) | believe (tin tưởng) | consider (xem xét) |
look (nhìn) | sound (nghe có vẻ) | smell (ngửi) | taste (cảm giác) | feel (cảm thấy) | have (có) |
like (thích) | want (muốn) | prefer (chọn) | love (yêu) | own (sở hữu) | possess (sở hữu) |
3. TRẠNG TỪ ĐỨNG SAU ĐỘNG TỪ
- Đứng sau động từ thường
Ví dụ : My father drives carefully.
- Đứng sau động từ ”TOBE” và động từ trạng thái (seen, feel, look,…)
Ví dụ : My friend looks very cute. ( S + V + Adj + Adv)
He is pretty young.
Bài tập chia động từ tại đây :
4. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA ĐỘNG TỪ ( Lưu ý chọn từ loại)
Động từ không chỉ đơn thuần là đứng trong câu, mà trong những TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT, ĐỘNG TỪ CÒN ĐỨNG Ở ĐẦU CÂU.

Passive / Active Participle
Mang nghĩa chủ động : V-ing
Ví dụ : Seeing the rain, I ran to home (Thấy cơn mưa, tôi chạy vào nhà)
Lưu ý: Cuối cụm luôn có dấu phẩy.
Mang nghĩa bị động : V-cột3/ed
Ví dụ: Bought over 5 years, my phonge is now still in good condition. (Được xây vào năm 1900, căn nhà giờ đây vẫn còn tốt).
Lưu ý: Cuối cụm luôn có dấu phẩy
V-ing
Learning English is a good decision. (Học Tiếng anh là một quyết định tốt)
Studying English là chủ từ.
Cách nhận dạng : Sau cụm từ luôn có động từ chia thì.
To-inf.
Ví dụ: To study English is difficult.
Cách nhận dạng : Giống như cụm Ving làm chủ ngữ (Hai cấu trúc này có thể thay thế nhau.)
– Mang nghĩa “để” = in order to. To pass the exam, he studyed very hard (Để vượt qua kì thì, anh ấy học rất chăm chỉ).
Bare-inf: Trường hợp là câu mệnh lệnh.
Put your hands up! (Quẩy lên!)
Cách nhận dạng : Phía sau toàn bộ câu không có động từ chia thì, thường có dấu chấm cảm ở cuối.
Chỉ mất 3 phút để nắm lòng tất cả vị trí của CÁC TỪ LOẠI ĐỨNG SAU ĐỘNG TỪ trong câu. Không khó để viết một câu hoàn chỉnh đúng với ngữ pháp đâu nhỉ???
TỔNG KẾT VỀ TỪ LOẠI ĐỨNG SAU ĐỘNG TỪ.
Các bạn có thể tham khảo thêm khóa học của Alibaba để trải nghiệm phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất. Tham gia vào GROUP của chúng mình để học tiếng Anh FREE nhé!
Các bạn có thể tham khảo thêm khóa học cho người mất gốc với phương pháp học cực kỳ năng động và trẻ trung tại Alibaba nhé ^^
Cảm ơn các bạn và hẹn gặp lại các bạn ở những bài tiếp theo nhé!