GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH ĐƠN GIẢN NHƯNG ẤN TƯỢNG

Trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày hoặc trong công việc, việc biết cách giới thiệu bản thân 1 cách ngắn gọn nhưng đầy đủ ý và khiến người đối diện ấn tượng là điều vô cùng quan trọng. Nhưng rất nhiều người mới học tiếng Anh lại chưa biết cách xây dựng bài nói sao cho hay. Đừng lo bạn nhé! Alibaba English sẽ cùng bạn tìm hiểu cách để có 1 bài giới thiệu bản thân cực kì ấn tượng và cung cấp cho bạn những mẫu giới thiệu bản thân dễ học theo nhất! Cùng bắt đầu nhé!

Kết quả hình ảnh cho introduce yourself
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh.

I. CÁCH ĐỂ TỰ GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH TRƯỚC ĐÁM ĐÔNG

Đôi khi trong các bữa tiệc hay buổi gặp mặt hoặc ở chính lớp học tiếng Anh yêu cầu bạn phải đứng lên giới thiệu chính bản thân mình bằng tiếng Anh. Có bao giờ bạn ấp úng không biết nên nói thông tin nào trong vô vàn thông tin cá nhân của bản thân? Alibaba English sẽ giúp bạn chuẩn bị đoạn giới thiệu bản thân như sau:

1. Cấu trúc của 1 bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Đề có 1 bài giới thiệu lôi cuốn, bạn có thể đề cập đến những nội dung như sau:

  • Lời chào hỏi
  • Giới thiệu họ tên
  • Giới thiệu tuổi tác
  • Giới thiệu nơi ở hiện tại/ quê quán
  • Giới thiệu nghề nghiệp/ học vấn
  • Giới thiệu sở thích

1.1. Lời chào hỏi

Khi đứng trước nhiều người, lời chào của bạn nên trang trọng và phù hợp với tất cả mọi người, không nên dùng những lời chào quá xã giao thân mật như: What’s up?( Dạo này có gì mới không?); How’s it goin’?( Bạn có khỏe không?),…

Bạn nên dùng những mẫu câu sau: 

  • Good morning/ afternoon/ evening: Chào buổi sáng/ trưa/ tối

Câu chào này thường mang ý nghĩa trang trọng và lịch sự, sử dụng trong tình huống này vô cùng phù hợp.

Kết quả hình ảnh cho greeting
Lời chào hỏi.
  • It is my honor/pleasure to meet you: Rất hân hạnh được gặp bạn/chị/anh/ông/bà.
  • I am pleased to meet you: Tôi rất vui khi được gặp bạn/chị/anh/ông/bà.
  • It is certainly a pleasure to meet you: Gặp được bạn/chị/anh/ông/bà quả là vinh hạnh.

Ở 3 mẫu câu trên, bạn sử dụng các từ như pleasure, pleased, honor để thể hiện sự vui mừng, vinh dự khi được có mặt và được gặp những người có trong bữa tiệc/ lớp học. Vừa chào hỏi mà vừa “nịnh” người nghe.

1.1.2. Giới thiệu họ tên

Nếu bạn đi học 1 lớp tiếng Anh hoặc tiếp xúc ở môi trường tiếng Anh lâu, bạn có thể đặt cho bản thân 1 cái tên tiếng Anh. Việc này sẽ giúp những người bạn ngoại quốc của bạn dễ dàng viết và gọi tên của bạn.

Tên tiếng Anh có thể được tìm kiếm trên các trang mạng xã hội rất nhiều. Chỉ cần gõ từ khóa “ Tên tiếng Anh bắt đầu bằng…” là bạn có cả tá để chọn rồi nhé!

Cách giới thiệu tên cũng vô cùng đơn giản, bạn có thể chọn 1 trong số những cách sau:

  • My name is…
  • I’m….
  • You can call me…
  • … is my name
Kết quả hình ảnh cho introduce name
Giới thiệu họ tên

Với mẫu câu trên, bạn chỉ cần thêm tên của mình vào dấu “…” là được nhé!

1.1.3. Giới thiệu tuổi tác

Giới thiệu tuổi tác đơn thuần chỉ là “ I’m …. years old” thôi, nhưng trong bài viết này Alibaba English sẽ cung cấp cho các bạn những mẫu câu ‘hay ho” hơn nhé!

  • I’m over X – Tôi trên X tuổi
  • I’m under X – Tôi dưới X tuổi
  • I’m almost X – Tôi gần X tuổi rồi
Kết quả hình ảnh cho age
Giới thiệu Nghề nghiệp
  • I’m about to turn X next year – Tôi sẽ bước sang tuổi X vào năm tới
  • I’m nearly X – Tôi gần X tuổi rồi

Những trường hợp trên đôi khi người đối diện sẽ không đoán ra được tuổi chính xác của bạn, chỉ biết bạn ở trong độ tuổi nào. Một cách giấu tuổi khá thú vị đó nhỉ!

1.1.4. Giới thiệu nơi ở hiện tại/ quê quán

Đôi khi việc giới thiệu quê quán cũng giúp chúng ta tạo được mối quan hệ với người khác vì có thể bạn cùng quê với một bạn cùng lớp chẳng hạn. Vậy giới thiệu nơi ở hay quê quán sao cho hay nhỉ?

  • I am from A. Tôi đến từ A.
  • I come from A. Tôi đến từ A.
  • I was born in A. Tôi sinh ra tại A.
  • My hometown is A. Quê tôi là A.
Kết quả hình ảnh cho hometown
Giới thiệu quê quán
  • I grew up in A. Tôi lớn lên ở A.
  • I spent most of my life in A. Tôi sống phần lớn quãng đời của mình ở A.
  • I live in A. Tôi sống ở A.
  • I have lived in A for B years. Tôi đã sống ở A được B năm.

Quá nhiều mẫu câu cho các bạn lựa chọn phải không nào?

1.1.5. Giới thiệu nghề nghiệp/ học vấn 

Giới thiệu về nghề nghiệp sẽ không còn khó khăn nếu như bạn biết các mẫu câu sau, ghi chép lại để học ngay nhé!

  • I am + a/an + nghề nghiệp

Ví dụ: I am a student (Tôi là học sinh.)

  • I work as + a/an + nghề nghiệp

Ví dụ: I work as a civil engineer. (Tôi là kỹ sư xây dựng.)

Kết quả hình ảnh cho job
Giới thiệu học vấn.
  • I work for + tên công ty

Ví dụ: I work for a law firm. (Tôi làm việc cho một văn phòng luật.)

  • I work in/at + nơi chốn

Ví dụ: I work at a supermarket. (Tôi làm việc ở siêu thị.)

Mỗi lần nói chuyện bạn có thể sử dụng 1 mẫu câu để linh hoạt hơn trong giao tiếp và học được nhiều mẫu câu hơn nhé!

1.1.6. Giới thiệu sở thích

Những mẫu câu giới thiệu sở thích vô cùng đơn giản, bạn cùng tìm hiểu nhé!

  • I am interested in …

Ví dụ: I’m interested in learning English. (Tôi hứng thú với việc học tiếng Anh.)

  • My hobby is / My hobbies are …
Kết quả hình ảnh cho hobby
Giới thiệu sở thích.

Ví dụ: My hobbies are reading and writing. (Sở thích của tôi là đọc và viết.)

  • I have a passion for …

Ví dụ: I have a passion for travelling and exploring. (Tôi có đam mê du lịch và khám phá.)

  • I like/love/enjoy …

Ví dụ: I enjoy camping. (Tôi rất thích cắm trại.)

  1. Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh hoàn chỉnh

Với 6 nội dung ở trên, mỗi phần bạn chỉ cần chọn 1 câu phù hợp, thêm thông tin cá nhân vào và tạo thành 1 bài nói đầy đủ. Alibaba English có 1 bài nói mẫu như sau:

It is my honor to meet you. My name is Lan. I’m about to turn 20 next year. I spent most of my life in Ha Noi. I am a student at Alibaba English Center. I’m interested in learning English.

Bạn đã có một đoạn tự giới thiệu bản thân rất đơn giản mà vẫn rất chuyên nghiệp đúng không nào?

II. CÁCH ĐỂ GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH TRONG MỘT CUỘC HỘI THOẠI

Ở phần 1, Alibaba English đã chia sẻ với các bạn cách để giới thiệu bản thân một cách ngắn gọn nhất. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào bạn cũng sẽ giới thiệu một mạch như vậy. Việc giới thiệu có thể diễn ra đan xen vào cuộc hội thoại với người khác. Vậy giới thiệu sao cho hay?

1. Hỏi thăm sức khỏe

Dù là người mới gặp/ mới quen hay là người bạn đã lâu không gặp lại, bạn cũng cần hỏi thăm đối phương về tình hình của họ, hoặc phòng khi đối phương hỏi bạn, bạn cần nắm được các cấu trúc đơn giản sau.

  • Câu hỏi:
  • How are you? (Bạn sức khỏe thế nào?)
  • How have you been lately? (Dạo này (sức khỏe) anh thế nào?)
  • How are you feeling? (Bạn sức khỏe thế nào?)
  • How are you going? (Bạn thế nào rồi?)
  • How are you keeping? (Bạn có khỏe không/ Bạn sức khỏe thế nào?)
  • How are you getting on? (Bạn vẫn đâu vào đấy chứ?)
  • How are you getting along? (Bạn vẫn đâu vào đấy chứ?)
  • Câu trả lời: 
  • Pretty well, thanks ( Cũng khỏe, cảm ơn)
  • Fine, thanks  (Khỏe, cảm ơn)
  • Good, thanks   (Tốt, cảm ơn)
  • Full of beans  ( Tràn trề sinh lực)
  • In the best of health   (Cực khỏe)
  • Couldn’t be better  ( Không thể khỏe hơn)
  • I’ve never felt better  ( Khỏe hơn bao giờ hết)

2. Nói về tên

Đương nhiên rồi, giới thiệu bản thân không thể không thiếu tên của chính mình được đúng không nào?

  • Câu hỏi:
  • What is your name? = What’s your name?
  • Can you tell me your name?
  • Câu trả lời: bạn có thể trả lời tương tự như cách giới thiệu tên ở phần 1
  • My name is…
  • I’m….
  • You can call me…
  • … is my name

3. Nói về tuổi

Nhìn chung thì người nước ngoài không thích đề cập đến tuổi tác nhiều, tuy nhiên nếu có ai đó đặt câu hỏi về tuổi cho bạn, bạn cần biết cách trả lời.

  • Câu hỏi: 
  • How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi)
  • When’s your birthday? (Sinh nhật của bạn là khi nào?)
  • Câu trả lời: 
  • I’m … hoặc I’m … years old. (Tôi… tuổi)
  • It’s … (Sinh nhật tôi ngày…)

4. Nói về quê quán

Trong giao tiếp xã giao, rất có thể đối phương sẽ hỏi bạn về quê quán để khai thác thêm thông tin về bạn và có nhiều “dữ liệu” hơn cho cuộc nói chuyện. Vì vậy, bạn hãy chuẩn bị sẵn sàng câu trả lời nhé!

  • Câu hỏi:
  • Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
  • Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

Để hỏi một vùng cụ thể trong một đất nước, ta có thể dùng:

  • What part of … are you from?
  • Câu trả lời:
  • I’m from… (Tôi từ…)
  • I come from… (Tôi đến từ…)
  • I’m originally from… (Tôi quê ở…)

5. Nói về nơi ở

Có thể bạn gặp người đối diện ở một bữa tiệc và họ ngỏ ý đưa bạn về nhà, vậy câu hỏi về nơi ở chắc chắn sẽ được đề cập đến. Trả lời thì quá đỗi đơn giản rồi phải không nhỉ?

  • Câu hỏi:
  • Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
  • What’s your address? (Địa chỉ nhà bạn là gì?)
  • Câu trả lời: 
  • I live … (Tôi sống ở …)
  • My address is … (Địa chỉ của tôi là…)

6. Nói về nghề nghiệp

Câu hỏi về nghề nghiệp rất đa dạng về cách hỏi cũng như cách thức trả lời, bạn hãy chọn cho mình cách nói thoải mái và dễ nhớ nhất nhé!

  • Câu hỏi:
  • What do you do? (Bạn làm việc gì?)
  • What do you do for a living? (Bạn làm nghề gì để sống?
  • What’s your job? (Nghề của bạn là gì?)
  • What sort of work do you do? (Bạn làm loại công việc gì?)
  • What line of work are you in? (Việc làm của bạn là gì?)
  • Câu trả lời:
  • I am a/an… (Tôi là một…)
  • I work as a/an … (Tôi làm nghề…)
  • I work in … (Tôi làm việc trong [lĩnh vực nào đó])
  • I work for … (Tôi làm việc cho [một tổ chức nào đó])
  • I am self-employed. = I have my own business. (Tôi tự kinh doanh.)
  • I am unemployed. = I am out of work. = I have been made redundant. = I am between jobs. (Tôi đang thất nghiệp.)
  • I am looking for a job. = I am looking for work. (Tôi đang tìm việc làm.)
  • I’m retired. (Tôi đã nghỉ hưu.)

7. Nói về học vấn

Câu hỏi này thường được đặt với các bạn học sinh/ sinh viên là chính. Cũng có rất nhiều dạng câu hỏi được đặt ra. Để không bị “ quê” khi không hiểu câu hỏi của người đối diện, bạn hãy ghi chép lại những mẫu câu Alibaba English cung cấp và học thuộc nó nhé!

  • Câu hỏi:
  • What do you study? (Bạn đang học ngành gì?)

Hay muốn hỏi về nơi học chúng ta sẽ dùng các câu

  • Where do you study? (Bạn học ở đâu?)
  • Which university are you at? (Bạn học ở đại học nào?)
  • What university do you go to? (Bạn học trường đại học nào?)

Còn khi muốn hỏi tiến trình học tập chúng ta sẽ dùng các câu sau:

  • Which year are you in? (Bạn đang học năm mấy?)
  • How many more years do you have to go? (Bạn còn học mấy năm nữa?)
  • Câu trả lời:
  • I am studying… (Tôi đang học [chuyên ngành nào đó])
  • I study at… (Tôi học ở [trường nào đó])
  • I’m at … (Tôi đang học ở [trường nào đó])
  • I go to …. (Tôi học ở [trường nào đó])
  • I’m in my first/second/third/final year. (Tôi học năm nhất / hai / ba / cuối)

8. Nói về sở thích

Sở thích luôn là chủ đề mà “ nói hoài không hết”, để giới thiệu về sở thích cũng sẽ có các cách biểu đạt khác nhau. Cùng Alibaba English tìm hiểu nào bạn ơi!

  • Câu hỏi:
  • What’s your hobby? (Sở thích của bạn là gì?)
  • What do you like doing in your spare/free time? (Thời gian rảnh rỗi bạn thích làm gì?)
  • Do you like …? (Bạn có thích … không?)
  • Câu trả lời:
  • My hobbies are… (Sở thích của tôi là…)
  • I like/love/enjoy + V_ing (Tôi thích…)
  • I’m interested in … (Tôi thích…)
  • I have a passion for… (Tôi có niềm đam mê đối với…)

III. CÁCH ĐỂ GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH KHI ĐI PHỎNG VẤN XIN VIỆC

Phỏng vấn xin việc không đơn thuần là những tình huống giao tiếp hàng ngày nữa, nó đòi hỏi bạn cần phải có sự chuẩn bị cực kì kỹ lưỡng bởi 1 thông tin bạn giới thiệu ra không chính xác hoặc không khéo léo sẽ dẫn đến sự thất bại trong buổi phỏng vấn. Vậy chúng ta cần chuẩn bị những gì để giới thiệu bản thân để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng? Cùng Alibaba English tìm hiểu bạn nhé !

Kết quả hình ảnh cho tell me about yourself
Nói về bản thân bạn.

1. Lỗi sai phổ biến khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Giới thiệu bản thân khi đi phỏng vấn xin việc không phải quá khó khăn, tuy nhiên bạn vẫn có thể mắc phải sai lầm và để lại ấn tượng ban đầu không tốt với nhà tuyển dụng, Alibaba English đã tổng hợp được một vài lỗi sai “kinh điển” sau: 

  • Không tập trung vào câu hỏi chính của nhà tuyển dụng mà trả lời vòng vòng.
  • Phong cách ăn mặc không phù hợp với buổi phỏng vấn cũng khiến bạn bị trừ điểm ấn tượng đầu tiên, việc ăn mặc quá lôi thôi hay quá lộng lẫy là nên tránh.
  • Vẻ mặt run rẩy cũng sẽ khiến nhà tuyển dụng không có được lòng tin tuyệt đối với câu trả lời của bạn.
  • Trả lời câu hỏi lúng túng, nói lắp, không tự tin cũng sẽ kiến bạn bị trừ điểm rất nặng.

2. Thế nào là một bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh ấn tượng khi đi phỏng vấn xin việc?

Vì những thông tin cá nhân của bạn đã xuất hiện trong CV mà nhà tuyển dụng đã có trong tay, phần giới thiệu của bạn không nên quá dài dòng. Bạn cần cung cấp các thông tin cần thiết về bản thân như tên tuổi, tốt nghiệp trường gì, nơi sinh sống hiện tại và đã có kinh nghiệm làm việc như thế nào?

Bài giới thiệu chỉ cần gói gọn trong 1-2 phút, không cần quá cầu kì và phải ghi nhớ, những thông tin mà bạn giới thiệu phải chính xác 100%.

3. Cách để có một bài giới thiệu bẳn thân bằng tiếng Anh ấn tượng khi đi phỏng vấn xin việc.

Câu hỏi mà nhà tuyển dụng luôn hỏi bạn khi bạn vừa ngồi xuống ghế chính là: “ Tell me/ us about yourself?”

Như đã đề cập ở mục 3.2, bạn không cần thiết phải nói dài dòng, hãy đi thẳng vào những thông tin chính theo cấu trúc: “ Hiện tại- Quá khứ- Tương lai”. Việc đưa ra những thông tin chính của bản thân mình ở 3 giai đoạn như vậy có thể khiến nhà quản trị hiểu được hiện tại bạn có khả năng gì, trong quá khứ bạn có kinh nghiệm như thế nào và mục tiêu cũng như định hướng trong tương lai của bạn là gì? Chỉ qua phần giới thiệu bản thân, nhà tuyển dụng có thể xác định bạn có phù hợp với công việc này hay không.

a. Đối với ứng viên chưa có kinh nghiệm

Bạn vừa mới ra trường, chưa từng làm công việc nào liên quan đến vị trí hiện tại, vậy nên nói gì để nhà tuyển dụng vẫn cho bạn cơ hội?

Tốt nghiệp trường nào? Chuyên ngành gì?

Ví dụ: I am a recent graduate student at the International of University and earn a Bachelor’s degree in e-Commercial and Marketing.( Tôi vừa tốt nghiệp đại học Quốc Tế và có bằng cử nhân ngành Thương Mại điện tử và Marketing.)

Tham gia vào những hoạt động ngoại khóa/ công việc liên quan gì?

Ví dụ: Last summer, I had the chance to do my internship at a Technology Startup as an online marketing assistant.( Hè năm ngoái tôi có cơ hội thực tập cho một Startup Công nghệ tại vị trí trợ lý marketing online.)

Kinh nghiệm đạt được sau những hoạt động/ công việc đó ra sao?

Ví dụ: I learned a lot about analytics, especially Google Analytics and social media skills. I gained good results in promoting the company’s products and also helped the company to improve current products by generating users’ feedbacks. This helped me to realize my passion for the marketing sector and also gained a lot of experience with it.( Tôi đã học được rất nhiều về kỹ năng phân tích, đặc biệt là phân tích Google và cả những kỹ năng về truyền thông trên các mạng xã hội. Tôi đã đạt được những kết quả tốt trong việc quảng bá những sản phẩm của công ty và đồng thời cũng giúp công ty cải thiện chất lượng sản phẩm dựa trên việc tổng hợp những phản hồi từ người dùng. Chính điều này đã giúp tôi nhận ra niềm đam mê của mình với lĩnh vực marketing và tôi cũng thu thập được rất nhiều kinh nghiệm về lĩnh vực này.)

Vì sao bạn hứng thú với vị trí/ công việc này?

Ví dụ: I am interested in We-product’s marketing assistant position because the company’s field is related to my intern experience.( Tôi hứng thú với vị trí trợ lý marketing ở We-product bởi lĩnh vực hoạt động của công ty có liên quan tới lĩnh vực nơi tôi đã thực tập.)

Chứng minh phẩm chất và năng lực của bản thân phù hợp với công việc?

Ví dụ: I believe that I can demonstrate my skills in interior design based on natural materials and I can contribute this strength to other products in the future if I have a chance to be a part of the company.( Tôi tin rằng mình có thể thể hiện được những kỹ năng thiết kế nội thất từ vật liệu tự nhiên của mình và đóng góp thế mạnh này trong những sản phẩm khác trong tương lai nếu tôi có cơ hội được tuyển dụng.)

Mục tiêu nghề nghiệp trong tương lai thế nào? Đóng góp cho tổ chức ra sao?

Ví dụ: My goal is to become an expert in online marketing in the next 3 years. I hope that I can contribute to the company’s development with my enthusiasm and knowledge. I also believe that I can learn a lot if I have a chance to work here.( Mục tiêu của tôi là trở thành một chuyên gia về marketing online trong 3 năm tới. Tôi hi vọng mình có thể đóng góp cho sự phát triển của công ty bằng nhiệt huyết và những kiến thức của mình. Tôi cũng tin rằng tôi có thể học được rất nhiều nếu có cơ hội được làm việc ở đây.)

b. Đối với ứng viên đã có kinh nghiệm

Có kinh nghiệm làm việc ở vị trí tương đương là một lợi thế vô cùng lớn của bạn. Vì vậy hãy “phô bày” nó ra cho nhà tuyển dụng được biết và thậm chí “ níu chân” bạn lại với tổ chức nhé!

Đã làm ở công ty nào? Vị trí gì?

Ví dụ: I worked at an agency where I worked with three different big educational brands.( Tôi đã làm việc tại một đơn vị cung cấp dịch vụ tiếp thị, quảng cáo, ở đây tôi đã từng làm việc với 3 thương hiệu giáo dục lớn.)

Kinh nghiệm làm việc có gì? Học được kỹ năng gì từ công việc đó?

Ví dụ: I am familiar with many design software such as Photoshop, Illustrator, CorelDRAW, Sketch, and the like. To describe myself, I would say I’m a hard-working person that has gained a lot of skills over the years. My teachers and my friends also say that I am a creative individual. You can find some of my works in my portfolio.( Tôi có thể sử dụng thành thạo các phần mềm thiết kế như Photoshop, Illustrator, CorelDRAW, Sketch và những phần mềm khác. Để miêu tả về mình, tôi có thể nói mình rất chăm chỉ và đã thu thập được rất nhiều kinh nghiệm trong những năm qua. Thầy giáo và các bạn tôi nói rằng tôi khá sáng tạo. Bạn có thể xem một vài thiết kế của tôi trong portfolio.)

Ngoài ra, 3 mục còn lại bạn sẽ nói như phần của ứng viên chưa có kinh nghiệm nhé!

  • Vì sao bạn hứng thú với vị trí/ công việc này?
  • Chứng minh phẩm chất và năng lực của bản thân phù hợp với công việc?
  • Mục tiêu nghề nghiệp trong tương lai thế nào? Đóng góp cho tổ chức ra sao?

III. KẾT LUẬN:

Giới thiệu bản thân trong tiếng Anh là một kỹ năng vô cùng quan trọng và sẽ là yếu tố để lại ấn tượng với người mà mình giao tiếp rất nhiều. Nên nói gì và không nên nói gì, Alibaba English đã giúp bạn tìm hiểu. Giờ đến lượt bạn mang những kiến thức này ra thực hành thôi nào!

Nếu bạn đang muốn chinh phục tiếng Anh thì tìm hiểu khóa học tiếng Anh cho người mất gốc tại đây. Các bạn có thể tham khảo thêm khóa học của Alibaba tại (chèn link) để trải nghiệm phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất. Tham gia vào GROUP của chúng mình để học tiếng Anh FREE nhé!

Các bạn có thể tham khảo thêm khóa học cho người mất gốc với phương pháp học cực kỳ năng động và trẻ trung tại Alibaba nhé ^^

Cảm ơn các bạn và hẹn gặp lại các bạn ở những bài tiếp theo nhé!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

TỪ ĐỒNG NGHĨA TRONG TIẾNG ANH

Trong các bài thi cũng như trong giao tiếp thường ngày, rất dễ để bạn có thể bắt gặp những từ đồng nghĩa giống với từ mà bạn đã biết trước đó. Việc sử dụng những từ đồng nghĩa này sẽ giúp ta tránh lặp lại các từ quá nhiều lần, phù hợp hơn với từng mục đích sử dụng. Hôm nay Alibaba sẽ giúp bạn trở nên “master” hơn trong việc sử dụng từ đồng nghĩa trong tiếng anh nhé.

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH

Thì tương lai đơn là một trong những thì quan trọng nhất nằm trong bộ các thì Tiếng Anh cần phải biết. Trong Tiếng Anh, nếu mục đích Tiếng Anh của bạn chủ yếu là để giao tiếp hoặc làm những bài tập ở dạng đơn giản thì bài viết này chính là dành cho bạn.

TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHỦ ĐỀ NGHỀ NGHIỆP THÔNG DỤNG

Tất tần tật từ vựng về chủ đề nghề nghiệp tiếng Anh, bạn hãy cố gắng ghi nhớ nhé!

ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG TRONG TIẾNG ANH MỌI NGƯỜI NÊN BIẾT

Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh là loại từ rất quen thuộc mà bạn sẽ phải bắt gặp trong bài học tiếng Anh đầu tiên.

CỤM DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT

“cụm Danh Từ” trong tiếng Anh cũng xuất hiện khá thường xuyên và đôi khi mọi người không để ý đến sự xuất hiện của nó. Vậy hôm nay chúng ta hãy cùng Alibaba tìm hiểu phần kiến thức về cụm danh từ và các thành phần của cụm danh từ này nhé.